Trong khi chúng ta chưa thể biết cụ thể các chi tiết bên trong, vẫn có một điều chắc chắn. Các quyết định sa thải đó là một số những điều khó khăn nhất mà CEO từng phải thực hiện. Sau hết, nhân tài như thế thực sự không nhiều. Tuy nhiên, vẫn phải có quyết định
Tự động loại bỏ các địa chỉ email lỗi, không đúng định dạng khi up lên hệ thống Chức năng cho phép bạn upload một lúc nhiều danh sách gồm nhiều thông tin (email, tên, số điện thoại) đồng thời có thể xuất ngược trở lại bất cứ khi nào bạn muốn Đăng ký dùng thử tại đây Quảng cáo Google Adwords
Ở những tính năng căn bản tối thiểu thì AWS đắt hơn hosting VPS - Virtual Cloud. Tuy nhiên khi phát triển hệ thống microservice, high availability hoặc nhu cầu sử dụng biến động thì AWS có nhiều ưu thế mà mô hình hosting truyền thông không thể có hoặc nếu làm được tương tự sẽ tốn kém rất nhiều nhân lực chuyên gia.
FB88SG - FB88SG.COM - Là nhà cái cá cược thể thao và sòng bạc trực tuyến hàng đầu thế giới tại Châu Âu, trực thuộc tập đoàn giải trí Gaming Solutions Limited.Trực tiếp bóng đá Fb88, Live casino, sòng bài online và hàng loạt game hấp dẫn chỉ có tại FB88.com Tham gia ngay nhận ngay khuyến mãi
Bạn không cần phải làm gì nhiều để sao chép văn bản từ hình ảnh nếu bạn không biết cách chuyển file ảnh sang word. Công cụ này có thể cho phép bạn chuyển đổi báo in sang định dạng kỹ thuật số. Bạn có thể chuyển ảnh sang văn bản bằng cách sử dụng công cụ OCR
Vay Tiền Online Chuyển Khoản Ngay. Danh từ là từ loại quan trọng trong quá trình ôn luyện IELTS. Cùng tìm hiểu bài chia sẻ dưới đây của Ielts-fighter để nắm rõ hơn cách sử dụng của Nouns – danh từ nhé! Xem thêm bài viết Unit 4 Past perfect, past perfect continuous Unit 5 The Future Simple & The Near Future Các thì trong tiếng Anh - Công thức và bài tập có đáp án A. Phân biệt Countable nouns Danh từ đếm được và Uncountable nouns Danh từ không đếm được Countable nouns Danh từ đếm được Uncountable nouns Danh từ không đếm được Thường có dạng số ít và số nhiều A window, lots of windows Không có dạng số nhiều Advice not advices, furniture not furnitures, data Note Một số danh từ đếm được chỉ có dạng số nhiều clothes, trousers, jeans, scissors Note Nột số danh từ không đếm được có dạng số nhiều nhưng không phải sos nhiều news, economics, physics Đi với động từ dạng số nhiều và số ít The window is bi. The windows are big Đi với động từ số ít The natural light is really nice. Có thể thanh thế bởi một đại từ số ít hoặc số nhiều I’d like that desk, it’s better than mine Có thể thay thể bởi đại từ số ít “What shall we say about the furniture? “Well, it’s not luxurious but it is very comfortable” Có thể đo lường được two kilos of potatoes Có thể đo lường được two kilos of sugar Hoặc 1 số từ như a piêc of, a cup of, bit of, slice of a piece of information Có thể dùng với a/an a desk, an apple Cannot be used with a/an Information not an information Note Một số quy tắc cụ thể hơn về Nouns B. Số nhiều của danh từ I. Nguyên tắc đổi sang số nhiều 1. Thông thường danh từ lấy thêm S ở số nhiều. Ví dụ chair - chairs ; girl - girls ; dog - dogs 2. Những danh từ tận cùng bằng O, X, S, Z, CH, SH lấy thêm ES ở số nhiều. Ví dụ potato - potatoes ; box - boxes ; bus - buses ; buzz - buzzes ; watch - watches ; dish - dishes Ngoại lệ 1a Những danh từ tận cùng bằng nguyên âm + O chỉ lấy thêm S ở số nhiều. Ví dụ cuckoos, cameos, bamboos, curios, studios, radios b Những danh từ tận cùng bằng O nhưng có nguồn gốc không phải là tiếng Anh chỉ lấy thêm S ở số nhiều. Ví dụ pianos, photos, dynamo, magnetos, kilos, mementos, solos c Những danh từ tận cùng bằng phụ âm + Y thì chuyển Y thành I trước khi lấy thêm ES. Ví dụ lady - ladies ; story - stories d Những danh từ tận cùng bằng F hay FE thì chuyển thành VES ở số nhiều. Ví dụ leaf - leaves, knife - knives Ngoại lệ 2 a Những danh từ sau chỉ thêm S ở số nhiều roofs mái nhà gulfs vịnhcliffs bờ đá dốc reefs đá ngầmproofs bằng chứng chiefs thủ lãnhturfs lớp đất mặt safes tủ sắtdwarfs người lùn griefs nỗi đau khổbeliefs niềm tin b Những danh từ sau đây có hai hình thức số nhiều scarfs, scarves khăn quàngwharfs, wharves cầu tàu gỗstaffs, staves cán bộhoofs, hooves móng guốc C. Các trường hợp đặc biệt I. Những danh từ sau đây có số nhiều đặc biệt man - men đàn ông woman - women phụ nữ child - children trẻ con tooth - teeth cái răng foot - feet bàn chân mouse - mice chuột nhắt goose - geese con ngỗng louse - lice con rận II. Những danh từ sau đây có hình thức số ít và số nhiều giống nhau deer con nai sheep con cừu swine con heo III. Phân biệt Any/Some Some - Dùng trong câu khẳng định Mr. Baker drinks some beer everyday - Đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được There are some bananas on the table Tom needs some time to relax. - Some cũng được dùng trong câu “request, offer” Ex Would you like some milk? Any - Dùng trong câu phủ định và câu hỏi I don't like hearing any curses at all Do you have any questions? - Đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được There aren’t any books in the shelf. Dùng trong câu khẳng định nhưng mang nghĩa là “bất kì” Any serious learners of English are worth being helped Bạn có thể học thêm bài học tiếp theo Unit 8 Mạo từ Article Unit 9 Định lượng từ Unit 10 Pronouns – Đại từ Các bạn đừng quên luyện thêm một số dạng bài về danh từ dưới đây nhé!
1 Người ta thường nói, từ 2 trở lên là số nhiều, 1 là số ít. Vậy cho hỏi 1 1,5 cái bánh là số nhiều hay số ít? 2 1/2 cái bánh thì là số nhiều hay số ít? 3 Không có cái bánh nào hết, vậy số nhiều hay số ít? Từ đó để biết được rằng DANH TỪ CÓ THÊM S/ ES HAY KHÔNG. Hồi đó còn đi học sao mình không hỏi ông Thầy về vấn đề này ta? Nếu không đâu có ngu đến bây giờ về cái vụ này! 2 Người ta thường nói, từ 2 trở lên là số nhiều, 1 là số ít. Vậy cho hỏi 1 1,5 cái bánh là số nhiều hay số ít? 2 1/2 cái bánh thì là số nhiều hay số ít? 3 Không có cái bánh nào hết, vậy số nhiều hay số ít? Từ đó để biết được rằng DANH TỪ CÓ THÊM S/ ES HAY KHÔNG. Hồi đó còn đi học sao mình không hỏi ông Thầy về vấn đề này ta? Nếu không đâu có ngu đến bây giờ về cái vụ này! Theo mình thì tạm thế này 1. One and a half cakes 2. Half of the cake hoặc Two halves of the cake... 3. There aren't any cakes Hic, thật ra thì phải tuỳ lúc chứ đồng chí. Chẳng hạn He always does things by halves hoặc Please cut it in half. Lần chỉnh sửa cuối 7/5/13 3 Theo mình thì tạm thế này 1. One and a half cakes 2. Half of the cake hoặc Two halves of the cake... 3. There aren't any cakes Nhưng "túm" lại, chúng là số nhiều hay số ít? Mình không cần cách ghi mà mình cần xác định nó có S/ ES hay không mà thôi. Thanks. ========================================= Nói thêm là, dùng cái bánh để tượng trưng, ví dụ 1,3 ký-lô hay 1/4 lít nước; hoặc 0,7 phần Lần chỉnh sửa cuối 7/5/13 4 Nhưng "túm" lại, chúng là số nhiều hay số ít? Mình không cần cách ghi mà mình cần xác định nó có S/ ES hay không mà thôi. Thanks. Từ bài dịch của Hải suy ra n=0 số nhiều 01 số nhiều he he 5 Nhưng "túm" lại, chúng là số nhiều hay số ít? Mình không cần cách ghi mà mình cần xác định nó có S/ ES hay không mà thôi. Thanks. Vậy mình túm lại thê này cái bánh là số nhiều 1/2 cái bánh là số ít Không có cái bánh nào thì theo văn phạm tiếng anh thì là số ít mà cả số nhiều mới ghê chứ Chờ xem có ý kiến gì khác không 6 One point three litters One meter and thirty centimeters Nghĩa là đọc riêng thì ít, đọc chung thì nhiều. Ẹc ẹc, biết hỏi kí rì lun á. 7 Vậy mình túm lại thê này cái bánh là số nhiều 1/2 cái bánh là số ít Không có cái bánh nào thì theo văn phạm tiếng anh thì là số ít mà cả số nhiều mới ghê chứ Chờ xem có ý kiến gì khác không Theo quy tắc làm tròn, từ trở lên thì là 1 còn dưới là 0 vậy thì trở lên là số nhiều, dưới là số ít, phát biểu như vậy có đúng không? Tôi trước khi hỏi đã google mỏi tay rồi, chẳng thấy "ma" nào phát biểu về vấn đề của tôi cả! 8 Ẹc ẹc, đọc số không có vụ làm tròn. là là 9 Ẹc ẹc, đọc số không có vụ làm tròn. là là Trời, đôi khi nó tính ra số lẻ thì phải làm tròn thôi chứ đọc gì mà được! 10 One point three litters One meter and thirty centimeters Nghĩa là đọc riêng thì ít, đọc chung thì nhiều. Ẹc ẹc, biết hỏi kí rì lun á. À há, đọc cái chỗ màu đỏ mới biết vì sao anh Nghĩa đặt ra câu hỏi này. Em có một đề xuất nho nhỏ Anh thử search trên các diễn đàn về Excel của nước ngoài MrExcel chẳng hạn, tìm xem có cái Add-ins đọc số nào không chắc chắn là phải có chứ nhỉ rồi tham khảo xem họ xử lý trường hợp những số thập phân này thế nào. Hẳn là họ nói bằng tiếng Anh thì đọc tiếng Anh phải chuẩn hơn mình chứ. 11 Trời, đôi khi nó tính ra số lẻ thì phải làm tròn thôi chứ đọc gì mà được! Chời ơi, thí dụ yêu cầu của báo cáo là đọc USD tới mức cent là đơn vị tiền tệ nhỏ nhất, lúc đó kết quả báo cáo phải làm tròn. Lúc đó, câu "bằng chữ" sẽ đọc trên cái ô đã làm tròn kia, chứ không phải đọc số nguyên thủy. Hoặc yêu cầu 1 độ chính xác đến mm, phải làm tròn kết quả mét thành 3 số thập phân trước, rồi mới đọc. Vả lại, đọc tới mức nào, người dùng tự quyết định. Không cần lường trước mọi cái thuộc chủ quan con người. Tôi viết hàm đọc số, tôi có hướng dẫn sử dụng. Sử dụng đúng mà kết quả sai, tôi chịu trách nhiệm. Sử dụng sai, tự chịu trách nhiệm. Dùng hàm vlookup bị Value! thì có phải tại anh Bill không? Còn đọc số thông thường bằng văn nói, thì không làm tròn mà dùng chữ khác để diễn tả. Nếu thì đọc about two kilos hoặc a little less than 2 kilos Lần chỉnh sửa cuối 7/5/13 12 À há, đọc cái chỗ màu đỏ mới biết vì sao anh Nghĩa đặt ra câu hỏi này. Em có một đề xuất nho nhỏ Anh thử search trên các diễn đàn về Excel của nước ngoài MrExcel chẳng hạn, tìm xem có cái Add-ins đọc số nào không chắc chắn là phải có chứ nhỉ rồi tham khảo xem họ xử lý trường hợp những số thập phân này thế nào. Hẳn là họ nói bằng tiếng Anh thì đọc tiếng Anh phải chuẩn hơn mình chứ. Hầu như các kiểu đọc số ra chữ tiếng Anh thì các trang web nó copy lẫn nhau cái hàm như bạn ở topic này viết đó Nên chẳng học hỏi được gì, với cái hàm đó thì có khi chậm hơn hàm mình nữa chứ! Nhưng nó chỉ hạn chế là nếu ONE thì DOLLAR còn khác thì DOLLARS vậy thôi à. Số nguyên thì đọc theo đơn vị chính, số lẻ thì đọc đơn vị phụ. Nhưng trường hợp trong hàm nếu không có option đơn vị phụ thì dùng đơn vị chính để tính thì phải tính đến số nhiều hay số ít trường hợp 1,5 cho đơn vị số nhiều hay số ít đó mà. Lần chỉnh sửa cuối 7/5/13 13 Nếu "thương cho trót" thì thêm cái round với n số thập phân rồi đọc. Số n người dùng phải gõ zô. Nghĩa quan tâm đến số nhiều thì đúng rồi, nhưng phải chú ý các số nhiều bất quy tắc kể cả trường hợp es và ies. Đại khái là liệt kê 1 số danh từ đo lường thường dùng tượng trưng thôi có số nhiều bất quy tắc. Rồi hướng dẫn cách thêm vào list nếu chưa có. Thí dụ foot/ feet, penny/pence/pennies, mouse/mice, ... Chỉ cần replace 14 Lại một câu hỏi nữa! Trong tiếng Anh, số âm đương nhiên là nhỏ hơn 1 vậy số nhiều hay sô ít? ặc ặc mình thì nghĩ là số nhiều rồi đó, nhưng ai biết được mình nghĩ đúng hay sai!. Nếu "thương cho trót" thì thêm cái round với n số thập phân rồi đọc. Số n người dùng phải gõ zô. Nghĩa quan tâm đến số nhiều thì đúng rồi, nhưng phải chú ý các số nhiều bất quy tắc kể cả trường hợp es và ies. Đại khái là liệt kê 1 số danh từ đo lường thường dùng tượng trưng thôi có số nhiều bất quy tắc. Rồi hướng dẫn cách thêm vào list nếu chưa có. Thí dụ foot/ feet, penny/pence/pennies, mouse/mice, ... Chỉ cần replace Đương nhiên em biết vấn đề Sư phụ nói, nhưng tổng quát có giới hạn, chứ liệt kê hết thì có mà lên cõi "chập cheng" luôn! Thôi thì hàm tổng quát sẽ như thế này ReadNumNumber, Main_Unit, Main_Units, Sub_Unit, Sub_Units, Decimal Với Main_Unit là đơn vị số ít, Main_Units là đơn vị số nhiều, tự người dùng điền vào là chắc cú nhất! Chả mắc công tính toán cho mệt óc! Lần chỉnh sửa cuối 8/5/13 15 Lại một câu hỏi nữa! Trong tiếng Anh, số âm đương nhiên là nhỏ hơn 1 vậy số nhiều hay sô ít? ặc ặc mình thì nghĩ là số nhiều rồi đó, nhưng ai biết được mình nghĩ đúng hay sai!. Số tiền nợ phải trả theo quy ước là số âm. Xài vượt quỹ sinh ra tồn quỹ âm. Vậy Nợ/âm 2 đồng so với nợ/âm 1 đồng thì âm nhiều hay âm ít? Do đó, đọc Minus & absnumber hoặc Minus & roundabsNumber, n Lần chỉnh sửa cuối 8/5/13 16 Gút lại là Số từ số -1 đến 1 là danh từ số ít, ngoài ra là số nhiều, có phải vậy không?
53 sinônimos de solução para 8 sentidos da palavra solução Saída para um problema1 saída, recurso, remédio, expediente, meio, jeito, maneira, forma, salvação, artifício, fórmula, Não há outra solução que não vendermos a loja e pagarmos a dívida. Resposta certa a uma questão2 resposta, resultado, chave, decifração, explicação, elucidação, Não consigo encontrar a solução deste tomada para solucionar algo3 resolução, decisão, determinação, deliberação, despacho, medida, veredito, A solução do diretor não agradou a todos, mas foi necessária para resolver os hesitação, indecisãoConclusão de um assunto4 conclusão, desfecho, desenlace, fim, final, termo, término, fecho, Mudar de escola foi a solução dos problemas escolares do meu filho. Agora é ótimo início, começo, princípioPagamento final5 pagamento, satisfação, A conta apenas será encerrada após a solução do débito em que há substâncias dissolvidas6 líquido, Após dissolver o sal na água, ficamos com uma solução de solver7 solvência, diluição, dissolvência, Experimente fazer a solução do açúcar na solidificação, insoluçãoSeparação de coisas que estavam unidas8 espaço, quebra, falha, hiato, interrupção, dissolução, descontinuidade, Espera-se que não haja solução de continuidade no trabalho realizado. 9 Não encontrou o sinônimo que procurava? Escreva abaixo uma frase ou um pequeno texto usando "solução", nós vamos reescrevê-la com novos sinônimos. Conteúdo revisto em dezembro de 2020. Lexicógrafa responsável Flávia Neves
Từ điển mở Wiktionary Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm Mục lục 1 Tiếng Anh Cách phát âm Danh từ Thành ngữ Ngoại động từ Tham khảo 2 Tiếng Pháp Cách phát âm Danh từ Tham khảo Tiếng Anh[sửa] Cách phát âm[sửa] IPA / Hoa Kỳ[ Danh từ[sửa] solution / Sự hoà tan. Dung dịch. Giải pháp, cách giải quyết. Toán học Lời giải; phép giải. Đáp án. Cao su hoà tan cũng rubber solution. Y học Thuốc nước. Thành ngữ[sửa] to be in solution Ở trong tình trạng không ổn định ý kiến... . Ngoại động từ[sửa] solution ngoại động từ / Phủ một lớp cao su hoà tan. Tham khảo[sửa] "solution". Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí chi tiết Tiếng Pháp[sửa] Cách phát âm[sửa] IPA / Danh từ[sửa] Số ít Số nhiều solution/ solutions/ solution gc / Sự hòa tan; sự tan. Substance en solution — chất tan Dung dịch. Solution saturée — dung dịch bão hòa Sự giải; sự giải quyết. Affaire qui demande une prompte solution — việc đòi hỏi phải giải quyết nhanh chóng Lời giải; giải pháp. Solution d’une équation — lời giải một phương trình Sự kết thúc. Solution d’un procès — sự kết thúc một vụ kiện solution de continuité — xem continuité Tham khảo[sửa] "solution". Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí chi tiết Lấy từ “ Thể loại Mục từ tiếng AnhDanh từNgoại động từMục từ tiếng PhápDanh từ tiếng PhápDanh từ tiếng AnhĐộng từ tiếng Anh
IELTS Writing Task 2 chiếm tới 2/3 tổng số điểm của bài thi viết và thực sự là một trong những phần thi tương đối khó với các thí sinh thi IELTS. Trong đó, Problem and Solution Vấn đề/Giải pháp là một dạng bài rất phổ biến trong IELTS Writing Task 2. Bài viết dưới đây của IDP sẽ giới thiệu đến bạn cách làm Writing Task 2 Problem and Solution chi tiết nhất!Problem and Solution trong đề thi IELTS Writing Task 2 là một dạng bài khó, yêu cầu thí sinh thể hiện được nguyên nhân hoặc các ảnh hưởng của một vấn đề nào đó, từ đó tìm ra giải pháp để khắc phục các tình trạng trên. Để nhận biết dạng bài Problem and Solution bạn cần đọc kỹ đề bài và phân tích các từ khóa liên quan. Đôi khi, trong đề bài không sử dụng từ “Problem” hay từ “ Solution/Cause”, vì vậy bạn có thể hơi khó nhận ra. Một số câu hỏi hay gặp của dạng bài này như sau What are the problems associated with this …? Các vấn đề liên quan đến điều này … là gì?What are the causes/reasons?/ Why is it the case? Các nguyên nhân/lý do là gì? Tại sao nó lại xảy ra? What can be done to…? / What measures should be taken to…? Có thể làm gì với vấn đề …?/ Những biện pháp nên được thực hiện để … ?What action can be taken to prevent people having this problem? Hành động nào có thể được thực hiện để ngăn chặn mọi người gặp vấn đề này?Nhận biết các dạng câu hỏi và yêu cầu của dạng bài Problem - SolutionTừ cách hỏi trên, bạn có thể thấy dạng Problem and Solution trong IELTS Writing Task 2 thường bao gồm hai yêu cầu theo 3 dạng bài như sau Cause/ The reason - Solution/Action Nguyên nhân - giải pháp Với câu hỏi này, bạn cần phân tích được 2-3 nguyên nhân nổi bật và đưa ra giải pháp để khắc phục tình trạng trên. Cause/ The reason - Effect Nguyên nhân - Kết quả Bạn cần phải phân tích được 2-3 nguyên nhân nổi bật và những ảnh hưởng của nó đến thực tế hiện nay. Problem - Solution/Action Vấn đề - giải pháp Còn đối với câu hỏi này, bạn cần đưa ra được 2-3 vấn đề mà tình trạng này có thể gây nên, đồng thời đưa ra giải pháp cho từng vấn đề hoàn thành bài thi của mình đúng thời gian và bám sát các tiêu chí chấm bài thi viết, các thí sinh cần tích lũy đủ kiến thức, kỹ năng và có chiến thuật làm bài phù hợp. Bước 1 Phân tích câu hỏi Đầu tiên, bạn cần đọc kỹ đề bài và xác định dạng câu hỏi, từ đó chỉ ra yêu cầu chính của đề. Ví dụ Global warming is one of the biggest threats humans face in the 21st Century, and sea levels continue to rise at alarming rates. What problems are associated with this, and what are some possible solutions?Dịch nghĩaSự nóng lên toàn cầu là một trong những mối đe dọa lớn nhất mà con người phải đối mặt trong thế kỷ 21 và mực nước biển tiếp tục tăng lên với tốc độ đáng báo vấn đề nào có liên quan đến điều này, và một số giải pháp có thể là gì?Để phân tích được đề bài, bạn cần làm rõ 2 yếu tố sau Yêu cầu What problems are associated with this, and what are some possible solutions? => Nhiệm vụ của bài này là viết về các vấn đề liên quan tới tình trạng nóng lên toàn cầu và đưa ra giải pháp. Nếu trong bài bạn có thảo luận về nguyên nhân, bất lợi hay thuận lợi của vấn đề này thì coi như bạn không trả lời câu hỏi và lạc đề. Từ khóa Global warming sự nóng lên toàn cầu, sea levels mực nước biển dâng, humans con người=> Chủ đề cần thảo luận ở đây là sự nóng lên toàn cầu. Tuy nhiên, không phải viết bất cứ điều gì liên quan đến vấn đề này là sẽ được điểm. Quan trọng là bạn phải viết đúng và viết đủ. Ở đề bài này, chúng ta chỉ được đề cập đến các vấn đề sự nóng lên của Trái Đất và mực nước biển dâng liên quan đến con người. Nếu các bạn nêu ra hậu quả của sự nóng lên toàn cầu ảnh hưởng như nào đến thiên nhiên, động vật hay hành tinh thì sẽ bị coi như lạc đề và không được điểm phần đó. >>> Xem thêm IELTS writing task 2 Làm sao để hiểu đề bài luậnBước 2 Lên outline cho bài viết Sau khi xác định rõ yêu cầu của đề bài thì bạn cần lập dàn ý ngắn gọn về những ý tưởng để giải quyết câu hỏi bên trên. Một outline của dạng dạng Problem and Solution trong IELTS Writing Task 2 khái quát bài viết sẽ gồm 3 phần chính Introduction Gồm 1-2 câu paraphrase lại đề bài và nêu ra các luận điểm chính trong bài. Body 1,2,3 Thân bài có thể gồm 2 hoặc 3 đoạn để giải quyết yêu cầu của đề bài. Cần nhóm các ý thành đoạn phù hợp và có sự liên kết với nhau Conclusion Câu kết luận tổng kết lại luận điểm chính của bài. Điểm quan trọng nhất ở bước này và cũng là điều khiến nhiều thí sinh thấy khó khăn chính là Phát triển ý tưởng. Bạn cần xác định được khoảng 2-3 vấn đề để trả lời cho câu hỏi, từ đó đưa ra giải pháp cụ thể cho từng vấn đề. Phát triển ý tưởng là yếu tố quan trọng cho toàn bài viết dạng Problem and Solution trong IELTS Writing Task 2 Sai lầm thường gặp Điều khó khăn mà thí sinh hay gặp phải đó chính là các phần giải pháp, hệ quả và vấn đề chưa thực sự liên quan đến nhau. Có rất nhiều bạn nghĩ ra được nhiều ý tưởng hay cho vấn đề nhưng lại chưa đưa ra được biện pháp, hệ quả cụ thể và hợp ý cho vấn đề đó. Hoặc bạn đưa ra các giải pháp, hệ quả quá chung chung cho nhiều vấn đề, không đi kèm với các hành động, ảnh hưởng cụ thể. Chiến thuật giúp logic hóa các ý tưởng. Đầu tiên, hãy tưởng tượng bạn chỉ đang ở một buổi học hoặc buổi thảo luận với bạn bè. Và câu hỏi đề bài chỉ là một tình huống bình thường mà bạn hay làm ở trên lớp học. Khi đó, bạn hãy thoải mái viết ra 3 vấn đề - giải pháp - hệ quả tương ứng tùy theo yêu cầu của bài theo cấu trúc như sau Nguyên nhân 1Giải pháp 1Hệ quả 1Nguyên nhân 2Giải pháp 2Hệ quả 2Nguyên nhân 3Giải pháp 3Hệ quả 3=> Áp dụng để phân tích lại ví dụ ở Bước 1 Bạn có thể kẻ bảng nêu ra 3 vấn đề sự nóng lên toàn cầu dẫn đến mực nước biển dâng cao ảnh hưởng con người và giải pháp tương đềGiải pháp 1Lũ lụt ảnh hưởng đến cuộc sống người dân và doanh dựng các đê bảo vệ dân chống lũ lụt, di chuyển đến nơi cao hơn, tuyên truyền biện pháp phòng mòn đất đai, mất đất canh tác và nạn cây phủ rừng, cải tạo đất trống đồi trọc. Cứu trợ người dân ở các vùng bị ảnh hưởng. 3Sự di dân hàng loạt tại nơi giáp cứu, dự báo trước lũ lụt và đưa ra biện pháp để người dân có kế hoạch phòng ngừaBạn có thể lựa chọn 2 trong 3 để tập trung và đi vào sâu hơn. Đối với mỗi vấn đề, bạn có thể chọn 1 giải pháp chính và phân tích các hành động cụ thể thay vì nêu quá nhiều giải pháp. Bên cạnh đó, bạn nên cân nhắc chọn những ý tưởng mà bạn hiểu nhất và biết cách triển khai bằng từ vựng có sẵn của mình. Bước 3 Triển khai chi tiết từng phần dạng Problem and Solution trong IELTS Writing Task 2Tiếp theo, bạn sẽ triển khai cụ thể từng phần với dàn ý khái quát ở trên. IntroductionPhần mở bài của Task 2 nói chung và của dạng Problem & Solution nói riêng sẽ gồm 2 câu với nội dung Câu 1 Paraphrase lại yêu cầu đề bài, bạn nên dùng các từ ngữ đồng nghĩa hoặc thay đổi cấu trúc ngữ pháp thay vì việc nhắc lại ý 2 Giới thiệu dàn ý của bài, để cho giám khảo hiểu được các luận điểm mà bạn sẽ trình bày ở dưới. Vẫn xét ví dụ đã nêu ra ở Bước, bạn có thể làm như sau Câu 1 Climate change is among the principal dangers facing people this century, and ocean levels are increasing đó Climate change Biến đổi khí hậu = Global dangers Mối nguy hiểm chính = Biggest threatsIncreasing Dramatically Đáng kể adj + adv = Rise at alarming rates V + adv Tỷ lệ đáng báo động.Câu 2 This essay will first indicate that the major issues brought on by this phenomena are the loss of land and the flooding of dwellings, and it will then make the case that the best solutions involve reducing pollution and constructing flood nghĩa Bài luận này trước tiên sẽ chỉ ra rằng các vấn đề chính do hiện tượng này gây ra là mất đất đai và lũ lụt, và sau đó nó sẽ đưa ra trường hợp các giải pháp tốt nhất liên quan đến giảm ô nhiễm môi trường và xây dựng các công trình bảo vệ lũ đó Loss of land mất đất đai Flooding of dwellings/homes lũ lụt nhà cửa Reduce pollution Giảm thiểu ô nhiễmBuilding/Construction flood protection xây dựng công trình chống lũ lụt >>> Xem thêm Cách viết một mở bài hay trong IELTS Writing task 2Body Problem & SolutionChiến thuật làm phần body Thường phần thân bài của dạng Problem and Solution trong IELTS Writing Task 2 sẽ gồm 2 đoạn văn, mỗi đoạn gồm 4-5 câu. Có hai cách để nhóm các ý trong đoạn văn lại như sau Cách 1Cách 2Đoạn 1Đưa ra khoảng 2 vấn 1 Nêu vấn đề 1Câu 2 Giải thích vấn đề 1Câu 3 Nêu vấn đề 2Câu 4 Giải thích vấn đề 2Đưa ra song song vấn đề 1 và giải pháp cho vấn đề đó. Câu 1 Nêu vấn đề 1Câu 2 Giải thích vấn đề 1Câu 3 Nêu ra giải pháp cho vấn đề 1Câu 4 Ví dụ thực tếĐoạn 2Đưa ra giải pháp cho các vấn đề nêu trên. Câu 1 Nêu ra các giải pháp liệt kêCâu 2 Giải thích giải pháp cho vấn đề 1Câu 3 Giải thích giải pháp cho vấn đề 2Câu 4 Ví dụ thực tếĐưa ra song song vấn đề 1 và giải pháp cho vấn đề đó. Câu 1 Nêu vấn đề 2Câu 2 Giải thích vấn đề 2Câu 3 Nêu ra giải pháp cho vấn đề 2Câu 4 Ví dụ thực tếVí dụ Chọn hai trong 3 vấn đề trên và chia thành hai đoạn theo cách thứ 1 Body 1 là nêu các vấn đề, Body 2 là đưa ra các giải pháp khắc phục. STTVấn đềGiải pháp 1Lũ lụt ảnh hưởng đến cuộc sống người dân và doanh dựng các đê bảo vệ dân chống lũ lụt, di chuyển đến nơi cao hơn, tuyên truyền biện pháp phòng mòn đất đai, mất đất canh tác và nạn cây phủ rừng, cải tạo đất trống đồi trọc. Cứu trợ người dân ở các vùng bị ảnh hưởng. Body 1 Các vấn đề ảnh hưởng tới con người Câu 1 Nêu ra được tình trạng mất đất và lũ lụt là hai vấn đề đáng chú ý khi mực nước biển tăng lên. → Land is being lost, and homes are frequently flooded, which are the main issues brought on by rising sea 2 và 3 Đưa ra hiện trạng cụ thể của hai vấn đề trên ảnh hưởng như nào đến con người. → Low-lying territory gets buried when sea levels rise, which results in many countries becoming smaller. Additionally, a rise in sea level can cause floods and tsunamis, endangering the homes, possessions, and lives of millions of coastal residents 4 Đưa ra ví dụ cụ thể trong lịch sử thế giới hoặc tại nước mình để tăng thêm tính chân thật của ảnh hưởng. → During the 2011 Tsunami in Japan, which resulted in the displacement of millions of people, the destruction caused by this was evident to kết lại Body 1 Land is being lost, and homes are frequently flooded, which are the main issues brought on by rising sea levels. Low-lying territory gets buried when sea levels rise, which results in many countries becoming smaller. Additionally, a rise in sea level can cause floods and tsunamis, endangering the homes, possessions, and lives of millions of coastal residents worldwide. During the 2011 Tsunami in Japan, which resulted in the displacement of millions of people, the destruction caused by this was evident to 2 Nêu ra các giải pháp cho tình trạng trên Câu 1 Nêu ra giải pháp thứ nhất là hạn chế sự tăng lên của mực nước biển → Building flood barriers and reducing pollution production are two potential solutions to these 2 Đưa ra giải thích cho giải pháp thứ nhất → Each individual may help the environment by lowering their carbon footprint, which will limit the rise in the water 3 Nêu giải pháp thứ hai để giảm tình trạng lũ lụt và mất đất đai do mực nước biển tăng. → Furthermore, inhabited areas could be protected from flooding by installing flood defenses like dikes, dams, and floodgates along waterways and 4 Đưa ra các ví dụ cụ thể → Japan is one of the most exposed regions in the ponds surrounding the sea. They have used flood protection and various weather forecasting methods kết lại Body 2 Building flood barriers and reducing pollution production are two potential solutions to these issues. Each individual may help the environment by lowering their carbon footprint, which will limit the rise in the water level. Furthermore, inhabited areas could be protected from flooding by installing flood defenses like dikes, dams, and floodgates along waterways and coastlines. Japan is one of the most exposed regions in the ponds surrounding the sea. They have used flood protection and various weather forecasting methods lầm thường gặp ở bước này Khi làm phần body dạng Problem and Solution trong IELTS Writing Task 2, các bạn thường gặp các sai lầm như không mở rộng ý tưởng của bạn và thay vào đó chỉ đơn giản là liệt kê rất nhiều vấn đề và giải pháp. Hoặc bạn đưa ra các giải pháp hay nhưng lại không nêu được ví dụ thể và liên hệ thực tế thì bài viết cũng sẽ không lên được mức Conclusion Phần kết luận cuối bài sẽ gồm 2 câu tóm tắt lại các ý chính và không đưa thêm bất cứ luận điểm mới nào nữa. Tuy nhiên, thay vì nhắc lại y nguyên luận điểm ở trên thì bạn cần sử dụng các từ đồng nghĩa hoặc thay đổi cấu trúc câu để paraphrase lại. Ví dụ In conclusion, the sea level increased by increasing global temperature is one of the challenges that we face, and it can lead to heavy consequences such as the country is lost and many areas are pressed. However, we may prevail by safeguarding our environment and employing flood-prevention strategies that have been employed by nations like Japan>>> Xem thêm IELTS writing task 2 Cách thức để viết một kết luận hayBước 4 Hoàn thành bài viết Cuối cùng, ghép tất cả những phần trên thành một bài văn hoàn chỉnh và thêm thắt các từ nối liên kết vào câu để tăng tính mạch lạc. Một số cụm từ có thể sử dụng cho dạng bài Problem - Solution như A cause of/ reason for something Một nguyên nhân của điều gì đó Affect V + N = Influence N/V Ảnh hưởng Lead to dẫn đến /give rise to làm phát sinh /bring about mang lại /risk of rủi ro của điều này + N/V-ingTo be a consequence of là hệ quả của = to be a result of là kết quả của to be due to nguyên nhân do = the effect of ảnh hưởng của + N/ a result kết quả là/ Lead to the problem dẫn đến vấn đề/ Can attribute to Có thể quy cho. Tổng kết lại bài viết Climate change is among the principal dangers facing people this century, and ocean levels are increasing dramatically. This essay will first indicate that the major issues brought on by this phenomena are the loss of land and the flooding of dwellings, and it will then make the case that the best solutions involve reducing pollution and constructing flood is being lost, and homes are frequently flooded, which are the main issues brought on by rising sea levels. Low-lying territory gets buried when sea levels rise, which results in many countries becoming smaller. Additionally, a rise in sea level can cause floods and tsunamis, endangering the homes, possessions, and lives of millions of coastal residents worldwide. During the 2011 Tsunami in Japan, which resulted in the displacement of millions of people, the destruction caused by this was evident to flood barriers and reducing pollution production are two potential solutions to these issues. Each individual may help the environment by lowering their carbon footprint, which will limit the rise in the water level. Furthermore, inhabited areas could be protected from flooding by installing flood defenses like dikes, dams, and floodgates along waterways and coastlines. Japan is one of the most exposed regions surrounding the sea, but they have used flood protection and various weather forecasting methods conclusion, the sea level increased by increasing global temperature is one of the challenges that we face, and it can lead to heavy consequences such as the country is lost and many areas are pressed. However, we may prevail by safeguarding our environment and employing flood-prevention strategies that have been employed by nations like nghĩa Biến đổi khí hậu là một trong những mối nguy hiểm chính mà người dân phải đối mặt trong thế kỷ này và mực nước biển đang tăng lên đáng kể. Bài tiểu luận này trước tiên sẽ chỉ ra rằng các vấn đề chính do hiện tượng này gây ra là mất đất và lũ lụt, sau đó nó sẽ đưa ra các giải pháp tốt nhất liên quan đến giảm ô nhiễm và xây dựng bảo vệ lũ đang bị mất, và các ngôi nhà thường xuyên bị ngập lụt, đó là những vấn đề chính do mực nước biển dâng cao. Vùng lãnh thổ thấp bị chôn vùi khi mực nước biển dâng cao, dẫn đến nhiều quốc gia trở nên nhỏ hơn. Ngoài ra, sự gia tăng mực nước biển có thể gây ra lũ lụt và sóng thần, gây nguy hiểm cho các ngôi nhà, tài sản và cuộc sống của hàng triệu cư dân ven biển trên toàn thế giới. Trong cơn sóng thần năm 2011 ở Nhật Bản, dẫn đến sự di dời của hàng triệu người, sự phá hủy gây ra bởi điều này là điều tất cả đều dựng rào cản lũ lụt và giảm sản xuất ô nhiễm là hai giải pháp tiềm năng cho những vấn đề này. Mỗi cá nhân có thể giúp đỡ môi trường bằng cách giảm lượng khí thải carbon của họ, điều này sẽ hạn chế sự gia tăng mực nước. Hơn nữa, các khu vực có người ở có thể được bảo vệ khỏi lũ lụt bằng cách lắp đặt phòng thủ lũ lụt như đê, đập và lũ lụt dọc theo đường thủy và bờ biển. Nhật Bản là một trong những khu vực tiếp xúc nhiều nhất với biển, nhưng họ đã sử dụng thành công biện pháp bảo vệ lũ lụt và các phương pháp dự báo thời tiết khác lại, mực nước biển tăng lên bởi sự tăng nhiệt độ toàn cầu là một trong những thách thức mà chúng ta gặp phải, và nó có thể dẫn đến những hậu quả nặng nề như mất đất và nhiều khu vực bị nhấn chìm. Tuy nhiên, chúng ta có thể khắc phục bằng cách bảo vệ môi trường và sử dụng các chiến lược phòng ngừa lũ lụt đã được các quốc gia như Nhật Bản sử lầm hay gặp Sau khi hoàn thành bài viết, nhiều bạn thường không có thói quen kiểm tra lại bài một lần nữa mà nộp luôn. Điều này có thể sẽ làm bạn mất điểm oan vì những lỗi sai không đáng có như lỗi chính tả hoặc lỗi dấu câu. Vì vậy, để khắc phục tình trạng này, bạn nên dành ra khoảng 2-3 phút cuối giờ để kiểm tra lại một lần nữa. Đặc biệt, bạn cần chú ý tới dấu của câu ghép, câu phức và chia thì của động từ. >>> Bài viết cùng chủ đề Cách viết IELTS Writing task 2 dạng Opinion chi tiết giúp đạt điểm caoĐể nâng cao kỹ năng IELTS Writing Task 2, các bạn thí sinh cần phải luyện tập thật nhiều và cải thiện hơn khả năng viết qua từng giai đoạn. Muốn làm tốt dạng bài Problem - Solution thì yêu cầu bạn không chỉ có đủ vốn từ vựng, kiến thức ngữ pháp mà còn cần cả các kiến thức thực tế bên ngoài. Chính vì vậy, các bạn nên dành thời gian đọc nhiều sách hơn, để biết thêm về các cách triển khai ý tưởng. Luyện tập viết bài đi kèm với các công cụ hỗ trợ và tài liệu hướng dẫnMột số cuốn sách hay hướng dẫn chi tiết về cách làm bài IELTS Writing Task 2 chi tiết cho từng dạng cụ thể như IELTS Task 2 Simon Chắc hẳn đây là cuốn sách học Viết mà bạn nào ôn thi IELTS cũng từng nghe tới. Bởi kiến thức trong sách là sự đúc kết qua nhiều năm làm giám khảo chấm thi của thầy Simon. IELTS Write Right Nếu bạn hiểu rõ trình độ hiện tại của bản thân và muốn luyện tập từ band điểm thấp lên dần thì đây là sẽ cuốn sách lý tưởng. Các bài viết trong sách được viết phân theo từng band điểm từ đến cùng phần giải thích từ vựng trong bài. IELTS Cambridge Cuốn sách này là một tài liệu luyện thi kinh điển, tổng hợp các đề thi IELTS trong 1 năm gần số công cụ hỗ trợ bạn trong việc luyện viết và sửa các lỗi sai như Web Cambridge Write and Improve Bạn có thể tự lựa chọn chủ đề trên web rồi viết bài và hệ thống sẽ đánh giá điểm cho bài viết của bạn và chỉ ra các lỗi sai. Đồng thời, web cũng sẽ gợi ý cho bạn cách sửa sao cho phù hợp nhất. Paper Rater Một website giúp bạn kiểm tra các lỗi về từ vựng, ngữ pháp khi viết bài. Bạn có thể lựa chọn cấp độ học và văn bản để kiểm tra, khi đó web sẽ chỉ ra lỗi sai và một số từ đồng nghĩa để bạn có thể hạn chế lỗi lặp từ. Bạn có thể tham khảo thêm các nguồn tài liệu chất lượng tạiXem thêmCách viết Agree or Disagree đạt điểm cao IELTS Writing Task 2Cách sắp xếp bài thi IELTS Writing Task 1 and Task 2Chỉnh sửa bài viết IELTS để tránh lỗi saiBài viết trên đã hướng dẫn chi tiết chiến thuật và cách viết dạng Problem and Solution trong IELTS Writing Task 2. Đặc biệt, các bạn cần lưu ý tránh những lỗi sai thường gặp và nâng cao kỹ năng viết của bản thân. IDP hy vọng sớm gặp lại các bạn tại kỳ thi IELTS sắp tới.
solution có số nhiều không